null CÁC TRƯỜNG HỢP HỦY THẦU THEO LUẬT ĐẤU THẦU 2023

content:

CÁC TRƯỜNG HỢP HỦY THẦU THEO LUẬT ĐẤU THẦU 2023

1. Các trường hợp hủy thầu theo Luật Đấu thầu 2023

[1] Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu được quy định tại khoản 1 Điều 17  như sau:

- Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;

- Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 .

- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16  dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

[2] Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 17  như sau:

- Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

- Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;

- Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

- Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 

- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16  dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

[3] Thời gian thực hiện hủy thầu

Căn cứ vào khoản 3 Điều 17  quy định thì Hủy thầu được thực hiện trong thời gian từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến trước khi ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung. 

[4] Trường hợp phải đền bù chi phí khi hủy thầu

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 17  phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.

(Khoản 4 Điều 17 ).

Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Điều 17  phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu. Quyết định hủy thầu phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định ( Khoản 5 Điều 31 ).

2. Trách nhiệm trong hủy thầu 

[1] Trách nhiệm của người có thẩm quyền

Người có thẩm quyền có trách nhiệm hủy thầu đối với trường hợp:

- Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của , quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;

- Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 ;

- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16  dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;

- Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của , quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

- Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 ;

- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16  dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

(Khoản 5 Điều 77 ).

[2] Trách nhiệm của chủ đầu tư

Chủ đầu tư có trách nhiệm hủy thầu đối với trường hợp:

- Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

(Khoản 10 Điều 78 ).

[3] Trách nhiệm của bên mời thầu

Bên mời thầu có trách nhiệm hủy thầu trong trường hợp: Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

(Điểm e khoản 2 Điều 79 ).