null Mô tả Chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh năm 2022

content:

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH

CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-HVCSPT ngày      tháng   năm 2022 của Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo:  

Tên tiếng Việt: Tài chính Chất lượng cao

Tên tiếng Anh: Finance, Honors Program

- Mã số ngành đào tạo: 7340201     

- Trình độ đào tạo:      Đại học        

- Thời gian đào tạo:    3,5 - 4 năm

- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:

          Tiếng Việt: Cử nhân ngành Tài chính

          Tiếng Anh: Bachelor in Finance

- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo:

                       Viện Đào tạo Quốc tế, Học viện Chính sách và Phát triển

2. Mục tiêu đào tạo:

Đào tạo cử nhân đại học chuyên ngành Tài chính - chương trình Chất lượng cao nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về mọi hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế; có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có khả năng tư duy độc lập và năng lực tự tìm kiếm, bổ sung kiến thức theo yêu cầu của công việc:

    1. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội; xây dựng lập trường tư tưởng chính trị, khoa học xã hội và nhân văn; nắm vững những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, hiểu biết về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Đồng thời cung cấp cho người học khả năng phân tích, đánh giá và nhìn nhận thực tiễn nền kinh tế thị trường, các vấn đề tài chính hiện đại trong bối cảnh Việt Nam đang tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
    2. Trang bị cho người học những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về nền kinh tế nói chung và ngành tài chính nói riêng, cụ thể: (i) Kiến thức cơ bản về khối ngành kinh doanh và quản lý cho phép sinh viên vận dụng các công cụ phân tích các chính sách kinh tế và hoạt động kinh doanh; (ii) Kiến thức chuyên sâu về quản lý tài chính doanh nghiệp hiện đại như kế toán quản trị, phân tích báo cáo tài chính, thẩm định dự án đầu tư,…; (iii) Kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực khác như ngân hàng, kế toán, thuế, đầu tư, bảo hiểm,…; (iv) Kiến thức chuyên môn về các vấn đề tài chính quốc tế, ảnh hưởng từ sự biến động các biến số kinh tế vĩ mô tới nền kinh tế nói chung và các hoạt động tài chính nói riêng; (v) Kiến thức cơ bản về chính sách quản lý tài chính công trong khu vực công.
    3. Cử nhân chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao có khả năng vận dụng các kiến thức tài chính chuyên sâu và kỹ năng nghiệp vụ để đảm nhiệm tốt các công việc khác nhau trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, thuế, bảo hiểm,… tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, tại các cơ quan quản lý nhà nước hay tham gia quá trình tư vấn, quản trị hoạt động của các doanh nghiệp và hoạch định, tổ chức thực hiện, đánh giá các chính sách kinh tế - tài chính tại các cơ quan nhà nước.
    4. Trang bị các công cụ toán học, thống kê kinh tế, phương pháp luận nghiên cứu, ngoại ngữ để người học có khả năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề kinh tế tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô. Đồng thời rèn luyện các kỹ năng mềm như kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ năng thuyết trình, và tư duy khoa học, sáng tạo trong công việc… để người học tăng khả năng thích ứng với các vị trí công việc khác nhau trong tương lai.
    5.  Cử nhân chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành pháp luật Nhà Nước, nội quy, quy chế của đơn vị; có tinh thần chủ động sáng tạo, nhiệt tình và năng lực hợp tác trong thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được giao.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã trúng tuyển vào bất kỳ chuyên ngành đào tạo của Học viện đều có quyền đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao.

3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3.3. Phương thức tuyển sinh: 

(i). Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào bất cứ ngành nào của Học viện và đạt các tiêu chí về năng lực Tiếng Anh theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Học viện.

(ii) Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào bất cứ ngành nào của Học viện nhưng không đủ điều kiện tuyển thẳng vào chương trình Chất lượng cao sẽ phải tham gia xét tuyển theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Học viện. Nội dung xét tuyển gồm 02 phần:

- Phần 1 - Tiếng Anh: Lấy kết quả bài thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT hoặc điểm của kỳ thi phân lớp tiếng Anh đầu khóa toàn Học viện.

- Phần 2 – Phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm đánh giá thái độ và động cơ học tập của thí sinh khi theo học chương trình Chất lượng cao . Thời gian phỏng vấn dự kiến khoảng 8 – 10 phút/thí sinh.

3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 - 80 sinh viên/khóa

3.5. Tổ hợp xét tuyển: Xét theo tất cả các tổ hợp trúng tuyển vào Học viện.

  3.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch của Học viện.

3.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển, nhóm ưu tiên, khu vực ưu tiên... thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí thu đào tạo theo hình thức tín chỉ thu theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với trường đại học công lập. Mức học phí áp dụng đối với chương trình Chất lượng cao cho năm học 2021-2022 là 700.000 đồng/tín chỉ.

3.10. Các nội dung khác: không trái quy định hiện hành.

4. Điều kiện nhập học

- Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào Học viện và đủ điều kiện trúng tuyển vào chương trình Chất lượng cao, chuyên ngành Tài chính (được xét tuyển thẳng hoặc qua xét tuyển). 

- Thí sinh phải làm thủ tục đăng kí nhập học theo quy định của Học viện. 

- Khi nhập học, thí sinh trúng tuyển thực hiện đầy đủ các qui định theo Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1. Về kiến thức

a. Kiến thức cơ bản

1. Nắm vững những kiến thức cơ bản, nền tảng về thế giới quan và phương pháp luận khoa học. Hiểu, phân tích, đánh giá và ứng dụng tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào giải quyết các vấn đ thực tiễn.

2. Hiểu về thể chế Nhà nước, nắm vững kiến thức pháp lý cơ bản, đặc biệt là pháp luật về kinh tế, đầu tư và kinh doanh.

3. Nắm vững phương pháp luận, ứng dụng công cụ toán, thống kê và kinh tế học vào phân tích, giải quyết các vấn đề kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu.

4. Hiểu về quy trình, tác động của chính sách (đặc biệt chính sách kinh tế), vận dụng vào việc hoạch định, tổ chức thực hiện và đánh giá chính sách.

5. Nắm vững các quy luật của kinh tế thị trường, có tư duy toàn cầu, thích ứng với sự thay đổi, phát triển của kinh tế thế giới.

b. Kiến thức chuyên sâu:

6. Nắm được những kiến thức cơ bản về nền kinh tế nói chung và đặc điểm, cấu trúc, cách thức vận hành của thị trường tài chính nói riêng.

7. Nắm vững các kiến thức chuyên sâu về quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, bao gồm các kiến thức và nghiệp vụ kế toán, thuế, phân tích báo cáo tài chính, thẩm định dự án đầu tư, quản trị rủi ro tài chính,...

8. Hiểu và vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích các cơ hội đầu tư tài chính.

9. Nắm vững và vận dụng được kiến thức để thực hành các nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kế toán, thuế, ngân hàng, bảo hiểm…

10. Hiểu và có kiến thức chuyên sâu về tài chính quốc tế, về mối liên hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá cũng như ảnh hưởng của các biến số này tới nền kinh tế quốc gia cũng như hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

11. Nắm được kiến thức cơ bản về quản lý tài chính công, có khả năng ứng dụng kiến thức trong phân tích thực tiễn và các chính sách quản lý tài chính công.

12. Có kiến thức thực tiễn để tiếp cận và hoàn thành tốt các các công việc trong ngành tài chính - ngân hàng trong tương lai.

2.2. Về kỹ năng

a. Kỹ năng nghề nghiệp

13. Có kỹ năng nghiệp vụ trong các ngành nghề khác nhau như kế toán, thuế, tài chính doanh nghiệp, ngân hàng, bảo hiểm….tại các đơn vị công hoặc doanh nghiệp tư nhân trong nước và quốc tế.

14. Có kỹ năng tư duy chiến lược, tư duy quản trị, phân tích được thực tiễn và bối cảnh của tổ chức để vận dụng linh hoạt kiến thức vào các hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và quản trị tài chính doanh nghiệp nói riêng.

15. Sẵn sàng thích ứng khi thay đổi vị trí công tác hoặc công việc hay môi trường làm việc ở cả trong nước và quốc tế.

b. Kỹ năng mềm

16. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, kỹ năng thực hành, khả năng tự học và nghiên cứu khoa học… đủ năng lực để trở thành nhà quản lý, lãnh đạo;

17. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Anh) một cách hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết vấn đề ở môi trường trong nước và quốc tế.

18. Sử dụng thành thạo các phần mềm Tin học thông dụng; có khả năng phân tích Dữ liệu lớn (Big Data) trong kinh tế và kinh doanh.

2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

19. Có phẩm chất chính trị; sức khoẻ tốt; lối sống lành mạnh; có trách nhiệm xã hội; tuân thủ các quy tắc và đạo đức nghề nghiệp.

20. Chủ động và tự giác thực thi nhiệm vụ được giao phó; tinh thần tự chịu trách nhiệm; trung thực; thái độ hợp tác; sẵn sàng giúp đỡ các thành viên trong tập thể.

2.4. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tài chính chương trình Chất lượng cao có thể làm việc tại:

- Khối/ban tài chính – kế toán của các doanh nghiệp.

- Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.

- Công ty chứng khoán, công ty tài chính, quỹ đầu tư.

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (bộ phận tài chính - kế toán của các doanh nghiệp FDI, ngân hàng nước ngoài, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư nước ngoài).

- Cơ quan quản lý tài chính cấp Trung ương hoặc địa phương.

- Các trường Đại học, viện nghiên cứu, tổ chức tài chính quốc tế (World Bank, ADB, IMF).

2.5. Các nội dung đối sánh và tham chiếu bên ngoài/nội bộ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về CĐR của CTĐT:

CTĐT ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính Chất lượng cao năm 2021 được xây dựng trên cơ sở so sánh, tham khảo CTĐT của các trường Đại học có uy tín ở cả trong nước và quốc tế, cụ thể:

- Các trường ở trong nước:

+ Chương trình Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh tại Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN:

+ Chương trình Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:

+ Chương trình Tài chính Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng anh tại Học viện Ngân hàng:

- Các trường trên Thế giới:

+ Chương trình cử nhân Tài chính tại đại học Purdue (Purdue University):

Môn học nền tảng:

Môn học chuyên sâu:

Cử nhân Tài chính chương trình Chất lượng cao nắm vững và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về:

- Khía cạnh vĩ mô: Hiểu và vận dụng các kiến thức kinh tế - tài chính ở tầm vĩ mô, nắm vững các kiến thức về mối liên hệ giữa nền kinh tế vĩ mô và các hoạt động tài chính, quản lý tài chính công.

- Khía cạnh vi mô: nắm vững và vận dụng được các kiến thức về quản trị tài chính doanh nghiệp, tổ chức và phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện các quyết định quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp, quản lý tài chính cá nhân và hộ gia đình.

- Nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên môn để thực hiện các nghiệp vụ/hoạt động trong lĩnh vực tài chính như kế toán, thuế, bảo hiểm, ngân hàng thương mại, đầu tư…

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 138 tín chỉ (không bao gồm các học phần Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng), trong đó:

1. Kiến thức giáo dục đại cương (Không bao gồm Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng):

50 tín chỉ (chiếm 36,2%)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

88 tín chỉ (chiếm 63,8%)

2.1. Kiến thức cơ sở ngành:  

36 tín chỉ (chiếm 26,1%)

- Bắt buộc

24 tín chỉ (chiếm 17,4%)

- Lựa chọn:

12 tín chỉ (chiếm 8,7%)

2.2. Kiến thức ngành

21 tín chỉ (chiếm 15,2%)

- Bắt buộc

12 tín chỉ (chiếm 8,7%)

- Lựa chọn:

09 tín chỉ (chiếm 6,5%)

2.3. Kiến thức chuyên ngành

21 tín chỉ (chiếm 15,2%)

- Bắt buộc

15 tín chỉ (chiếm 10,7%)

- Lựa chọn:

06 tín chỉ (chiếm 4,5%)

2.4. Thực tập và Khóa luận/môn tốt nghiệp:

10 tín chỉ (chiếm 7,3%)

Tổng số tín chỉ:

138 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo:

TT

Mã số

Tên học phần/ Môn học

Số TC

Học kỳ

Điều kiện tiên quyết

1. GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (không bao gồm GDTC và GDQP)

50

   

1

THML04

Triết học Mác-Lênin

3

1

2

THKT05

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

2

3

THTT02

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

3

4

THCN06

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

4

5

THĐL04

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

4

6

TOCC03

Toán cao cấp 1

3

1

7

TOCC02

Toán cao cấp 2

3

2

TOCC03

8

TOLT07

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3

3

TOCC03, TOCC02

9

TOĐC06

Tin học đại cương

3

2

10

NNIL1.0

Pre- IELTS*

4

1

11

NNIL1.1

Tiếng Anh IELTS 1.1

6

1

12

NNIL1.2

Tiếng Anh IELTS 1.2

6

2

NNIL1.1

13

NNIL1.3

Tiếng Anh IELTS 1.3

6

2

NNIL1.1, NNIL1.2

14

NNIL1.4

Tiếng Anh IELTS 1.4

6

3

NNIL1.1, NNIL1.2, NNIL1.3

15

PPNC01

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

5

16

GDQP02

Giáo dục quốc phòng*

8

4

17

GDTC08

Giáo dục thể chất 1*

2

1

18

GDTC06

Giáo dục thể chất 2*

2

2

19

GDTC07

Giáo dục thể chất 3*

2

3

2. CƠ SỞ NGÀNH BẮT BUỘC

24

   

1

LUQT03

Pháp luật kinh tế

4

2

2

KHMI01

Kinh tế vi mô 1

3

3

3

CLCKT21

Nguyên lý kế toán

3

3

4

KHMA02

Kinh tế vĩ mô 1

3

4

5

CLCMR24

Marketing căn bản

3

4

6

CLCKT20

Kế toán tài chính

3

4

7

CLCTT23

Lý thuyết Tài chính tiền tệ

3

5

8

QLCD01

Chuyên đề thực tế

2

6

3. CƠ SỞ NGÀNH LỰA CHỌN

12

   

1

CLCKD17

Giới thiệu về kinh doanh

3

2

2

QHĐL07

Địa lý Kinh tế

3

4

3

TOKT05

Kinh tế lượng

3

4

4

CSCS11

Chính sách công

3

4

5

TCTO10

Toán tài chính

3

5

6

CLCCL06

Quản trị chiến lược

3

6

7

CLCHO10

Quản trị học

3

5

8

CLCHV12

Giới thiệu về hành vi tổ chức

3

5

9

KTKD16

Quản trị hệ thống thông tin   

3

6

4. NGÀNH BẮT BUỘC

12

   

1

CLCQT30

Kế toán quản trị

3

4

2

TCCO21

Quản lý Tài chính công

3

5

3

CLCTC18

Tài chính doanh nghiệp

3

5

4

ĐCTC01

Thị trường tài chính và định chế tài chính

3

6

5. NGÀNH LỰA CHỌN

09

   

1

CLCNH37

Ngân hàng thương mại

3

5

2

CLCBH26

Nguyên lý bảo hiểm

3

6

3

CLCTH16

Thuế và hệ thống thuế

3

7

4

CLCCN32

Tài chính cá nhân

3

6

5

CLCHV33

Tài chính hành vi

3

6

6

CLCDS25

Nguyên lý kinh doanh Bất động sản

3

6

7

KHMA04

Kinh tế vĩ mô 2

3

7

6. CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC

15

   

1

CLCDT19

Nguyên lý đầu tư

3

6

2

CLCTC22

Tài chính quốc tế

3

7

3

CLCBC36

Phân tích báo cáo tài chính

3

7

4

CLCRR31

Quản trị rủi ro tài chính

3

7

5

TCTĐ17

Thẩm định đánh giá dự án đầu tư

3

7

7. CHUYÊN NGÀNH LỰA CHỌN

06

   

1

CLCDM29

Quản lý danh mục đầu tư

3

7

2

CLCCK27

Chứng khoán có thu nhập cố định

3

7

3

CLCDG28

Định giá tài sản

3

7

4

CLCPS34

Thị trường phái sinh

3

7

5

TCPT01

Tài chính phát triển

3

7

6

CLCDT09

Đầu tư quốc tế

3

7

8. THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN/MÔN TỐT NGHIỆP

10

1

TTTN01

Thực tập tốt nghiệp

4

8

2

KLTN01

Khóa luận tốt nghiệp

6

8

3

CLCTN02

Quản trị Tài chính quốc tế

3

8

4

CLCTN01

Tài chính doanh nghiệp nâng cao

3

8

TỔNG (Không bao gồm GDTC & GDQP)

138

 

Ghi chú: * các môn không tính điểm trung bình chung xếp hạng bằng tốt nghiệp.

3. Mô tả tóm tắt các học phần

3.3.1. Toán cao cấp 1

Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản liên quan đến không gian véc-tơ n-chiều và có kỹ năng tính toán tốt đối với các phép toán về véc-tơ, ma trận, định thức và giải thành thạo hệ phương trình tuyến tính. Ngoài ra, học phần cũng cung cấp kỹ năng cho sinh viên biết vận dụng hệ phương trình tuyến tính để xây dựng một số mô hình kinh tế đơn giản như mô hình cân bằng thị trường nhiều hàng hóa, mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô.

3.3.2. Triết học Mác – Lê-nin

Môn học trang bị cho người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận. Từ đó, giúp người học có quan điểm khách quan, quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể, quan điểm phát triển, quan điểm thực tiễn khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng. Qua đó, hình thành nhân sinh quan khoa học, góp phần cải tạo thế giới phát triển hợp quy luật.

3.3.3. Tiếng Anh IELTS 1.1

04 học phần tiếng Anh cung cấp cho sinh viên toàn diện 04 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết trong Tiếng Anh đồng thời gắn với các chủ đề thuộc ngành kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ và chuyên môn cho sinh viên chương trình Chất lượng cao

3.3.4. Toán cao cấp 2

Học phần trang bị cho sinh viên các các kiến thức cơ bản về giải tích toán học như hàm số, giới hạn, đạo hàm, vi phân, tích phân hàm số một biến. Sinh viên được trang bị những kiến thức về cực trị của hàm nhiều biến và vận dụng vào giải các bài toán tối ưu trong kinh tế. Ngoài ra sinh viên cũng được trang bị phương pháp giải phương trình vi phân cơ bản.

3.3.5. Tiếng Anh IELTS 1.2

04 học phần tiếng Anh cung cấp cho sinh viên toàn diện 04 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết trong Tiếng Anh đồng thời gắn với các chủ đề thuộc ngành kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ và chuyên môn cho sinh viên chương trình Chất lượng cao

3.3.6. Kinh tế chính trị Mác – Lê-nin

Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, cung cấp các lý luận về hàng hóa, tiền tệ, các quy luật chung về sự vận động của tư bản và các biểu hiện của giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền. Đồng thời, cũng cung cấp kiến thức về chủ nghĩa xã hội, lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, cách mạng xã hội chủ nghĩa, những vấn đề có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.

3.3.7. Giới thiệu về Kinh doanh

Học giới thiệu sâu rộng về hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh trong nề kinh tế Hoa Kỳ. Học phần giúp sinh viên nắm rõ về các hệ thống kinh tế, các yếu tố thiết yếu của tổ chức kinh doanh, sản xuất, quản lý nguồn nhân lực, tiếp thị, kế toán, tài chính và quản lý rủi ro một cách cơ bản nhất.

3.3.8. Tin học đại cương

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học: Khái niệm về thông tin, xử lý thông tin; Hệ điều hành Windows; Mạng máy tính và Internet; Các kỹ năng soạn thảo và trình bày văn bản Word; Sử dụng thành thạo bảng tính Excel giải quyết các bài toán kinh tế; Thiết kế các thuyết trình. Thông qua các bài lý thuyết và thực hành các bài toán thực tế sinh viên nắm chắc và thấy rõ sự cần thiết của công nghệ thông tin trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

3.3.9. Pháp luật kinh tế

Học phần Pháp luật kinh tế trang bị cho sinh viên những kiến thức pháp luật thực định về hầu hết những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh, như về chủ thể kinh doanh, về hợp đồng, về cơ chế giải quyết tranh chấp và về vấn đề phá sản của chủ thể kinh doanh. Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng giải quyết các tình huống pháp luật trong thực tế. Học phần đề cập đến những nội dung chính bao gồm: Những khái niệm cơ bản của pháp luật thực định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh như địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, chế định hợp đồng, cơ chế giải quyết tranh chấp và vấn đề phá sản.

3.3.10. Tiếng Anh IELTS 1.3

04 học phần tiếng Anh cung cấp cho sinh viên toàn diện 04 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết trong Tiếng Anh đồng thời gắn với các chủ đề thuộc ngành kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ và chuyên môn cho sinh viên chương trình Chất lượng cao

3.3.11. Tiếng Anh IELTS 1.4

04 học phần tiếng Anh cung cấp cho sinh viên toàn diện 04 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết trong Tiếng Anh đồng thời gắn với các chủ đề thuộc ngành kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ và chuyên môn cho sinh viên chương trình Chất lượng cao

3.3.12. Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán

Học phần trang bị cho sinh viên các khái niệm về xác suất, các công thức tính xác suất; biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất, các đặc trưng của biến ngẫu nhiên và luật số lớn; Các bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê. Qua đó sinh viên có thể vận dụng những kiến thức của học phần làm cơ sở toán học để nghiên cứu, phân tích và xử lý số liệu trong phân tích kinh tế, tài chính.

3.3.13. Kinh tế vi mô 1

Học phần Kinh tế học vi mô 1 được trình bày với mục tiêu giúp người học nghiên cứu nắm bắt được những nguyên lý kinh tế cơ bản trong Kinh tế học và Kinh tế vi mô nói riêng. Nội dung môn học được xây dựng phù hợp với kiến thức của giai đoạn 1, đi sâu vào những khái niệm về thị trường, cung- cầu, co giãn của cầu và cung, hành vi người tiêu dùng và doanh nghiệp (Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận), cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền, cung - cầu lao động, thất bại thị trường...

3.3.14. Nguyên lý kế toán

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán; quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các hình thức kế toán; nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.

3.3.15. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần cung cấp cho sinh viên phương pháp vận dụng lý luận để giải các vấn đề đặt ra từ thực tiễn và phương pháp bổ sung làm mới lý luận từ tổng kết thực tiễn tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, qua đó giúp sinh viên hình thành kỹ vận dụng sáng tạo lý luận, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn, kỹ năng đánh giá, tổng kết thực tiễn. Đồng thời, Cùng với học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.

3.3.16. Chủ nghĩa xã hội khoa học

Học phần cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lê nin. Sinh viên được nâng cao năng lực hiểu biết về thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.

3.3.17. Kế toán tài chính

Học phần Kế toán tài chính (Kế toán doanh nghiệp) là môn học cung cấp những kiến thức tổng hợp cũng như chi tiết về các phần hành kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. Giúp sinh viên nắm vững kiến thức trong môn học này sẽ giúp cho sinh viên có những kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng làm việc trong lĩnh vực kế toán tài chính( Nhân viên kế toán, kiểm toán, thuế, tài chính...).

3.3.18. Kế toán quản trị

Học phần Kế toán quản trị giới thiệu những nội dung cơ bản về kế toán quản trị như khái niệm, bản chất về kế toán quản trị, phân loại chi phí, các phương pháp xác định chi phí và giá thành sản phẩm, phân tích mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng và lợi nhuận, dự toán ngân sách doanh nghiệp. Những kiến thức quan trọng về kế toán quản trị giúp cho các chuyên gia kinh tế, nhà quản trị hiểu bản chất sự vận động của chi phí từ đó kiểm soát và giảm chi phí thấp nhất.

3.3.19. Địa lý kinh tế

Học phần trang bị cho người học kiến thức để có thể trả lời được hai câu hỏi: Ở đâu và tại sao trong các hoạt động kinh tế. Học phần cũng giúp sinh viên nắm được một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các khu vực tiêu biểu trên thế giới, từ đó bổ sung vốn hiểu biết cho sinh viên, giúp người học rèn luyện tư duy phân tích, phản biện, giải quyết các vấn đề tổng hợp và liên ngành.

3.3.20. Kinh tế vĩ mô 1

Học phần giới thiệu những nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô, trong đó trước hết là làm rõ các thuật ngữ, sau đó là các mô hình kinh tế vĩ mô cơ bản để giúp sinh viên hiểu được sự vận hành của nền kinh tế tổng thể. Sinh viên sẽ được giới thiệu các nguyên lý cơ bản của hạch toán thu nhập quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm phát và thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cũng như những nguyên lý ban đầu về các chính sách kinh tế vĩ mô.

3.3.21. Marketing căn bản

Học phần marketing căn bản cung cấp cho người học những kiến thức căn bản nhất trong lĩnh vực marketing, giúp người học bước đầu vận dụng các kiến thức kỹ năng của môn học vào các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Học phần giúp sinh viên hiểu được các quan điểm khác nhau về marketing. Sự cần thiết cũng như vai trò của hoạt động marketing trong sản xuất kinh doanh. Nắm  được thế nào là thị trường, phân khúc thị trường. Cách xác định trường mục tiêu và định vị sản phẩm, định vị thương hiệu trên thị trường. Biết được vì sao phải nghiên cứu tiến trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng và các yếu tố tác động đến tiến trình quyết định mua hàng đó. Hiểu rõ và có thể vận dụng trong thực tiễn các chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối và chính sách truyền thông, cũng như cách thức hiệu quả nhất để phối hợp các chiến lược ấy lại với nhau để tạo ra một chiến lược marketing- mix độc đáo nhất so với các đối thủ cạnh tranh.

3.3.22. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Học phần cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920 – 1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).

3.3.23. Nguyên lý hệ thống thông tin

Học phần cung cấp nền tảng kiến thức về hệ thống thông tin và những vấn đề hệ thống thông tin bổ trợ cho các môn học liên quan đến kinh doanh. Nội dung học phần tập trung vào các nguyên tắc hệ thống thông tin cốt lõi ngày nay là quan trọng nhất đối với mọi sinh viên kinh doanh cần biết. Môn học này trang bị cho sinh viên một sự hiểu biết vững chắc từ tổng quan về hệ thống thông tin, kinh doanh hệ thống thông tin cho các hệ thống chuyên gia, trí tuệ nhân tạo và hệ thống hỗ trợ quyết định từ giao tiếp truyền thống cho tới giao tiếp đa phương tiện và điện toán đám mây giúp tăng lợi nhuận và giảm chi phí. Khóa học này cũng trang bị cho sinh viên kiến thức từ tổng quan về các khái niệm công nghệ thông tin để cấu trúc đầy đủ các hệ thống thông tin kinh doanh và thiết kế và phát triển của một hệ thống thông tin kinh doanh.

3.3.24. Giới thiệu về hành vi tổ chức

Học phần Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi và những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân; hành vi của nhóm người lao động và động thái của cả tổ chức nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong quản lí và sử dụng nguồn lực con người trong tổ chức. Kiến thức về hành vi tổ chức sẽ giúp các nhà quản lý lý giải một cách khoa học thực chất các vấn đề xảy ra trong tổ chức, hiểu rõ nguyên nhân của chúng và dự đoán  được các sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai. Trên cơ sở những hiểu biết về hành vi của người lao động, người quản lý có thể định hướng để những hành vi đó được thực hiện theo hướng có lợi cho tổ chức, giúp tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra.

3.3.25. Quan hệ công chúng

Học phần nghiên cứu các nguyên lý và thực tiễn của hoạt động quan hệ công chúng. Sự quan trọng về mặt kinh tế và xã hội của quan hệ công chúng và mối quan hệ giữa quan hệ công chúng với tổ chức kinh doanh hiện đại, tầm quan trọng của kế hoạch quan hệ công chúng, hoạt động chuẩn bị cho quan hệ công chúng, và kế hoạch truyền thông.

3.3.26. Quản lý tài chính công

Môn học nghiên cứu và đề cập đến những vấn đề về hoạt động tài chính vĩ mô, do vậy nó có liên quan đến nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính tiền tệ. Môn học này vừa đề cập đến các vấn đề có tính nguyên lý, đồng thời cũng mang tính nghiệp vụ cụ thể, có nhiều vấn đề liên quan đến các chế độ chính sách của nhà nước, đặc biệt là chính sách quản lý ngân sách, thuế... Qua nghiên cứu môn học, sinh viên sẽ thấy được mối liên hệ giữa môn học này với các môn học chuyên ngành khác, đặc biệt là môn quản lý thuế, Tài chính doanh nghiệp... Cùng với các môn học khác, những kiến thức tích luỹ được từ môn học này sẽ trang bị toàn diện cho sinh viên - những cán bộ tương lai làm việc trong các cơ quan tài chính, thuế vụ, hải quan, kho bạc nhà nước... 

3.3.27. Lý thuyết tài chính tiền tệ

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính ngân hàng, về chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để làm cơ sở cho việc nghiên cứu và học tập các môn chuyên ngành. Qua đó, giúp sinh viên kịp thời nắm bắt được thực trạng tình hình tài chính ngân hàng của thế giới cũng như tại Việt Nam. Trong quá trình học, sinh viên cũng được tạo cơ hội để hoàn thiện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng trình bày, đọc và phân tích tài liệu. Đây là những kỹ năng bổ sung cần thiết hỗ trợ sinh viên vận dụng tốt hơn những kiến thức được học vào công việc thực tế sau khi tốt nghiệp.

3.3.28. Tài chính doanh nghiệp

Học phần Tài chính doanh nghiệp phát triển khuôn khổ lý thuyết cho sự hiểu biết và phân tích các vấn đề tài chính quan trọng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Học phần trang bị những kiến thức những kiến thức cơ bản về tổ chức tài chính doanh nghiệp; sự vận động của luồng tiền vào, luồng tiền ra mà biểu hiện cụ thể của nó chính là chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, nội dung các loại tài sản: Tài sản cố định, tài sản lưu động. Học phần bao gồm các mô hình định giá cơ bản phục vụ cho việc phân tích dự án đầu tư , cơ cấu vốn và các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng và việc đánh giá các quyết định quản lý khác nhau và ảnh hưởng của nó đối với hoạt động doanh nghiệp

3.3.29. Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách thức tiến hành một nghiên cứu một cách có hệ thống và mang tính khoa học. Sinh viên sẽ được giới thiệu về các bước thực hiện một nghiên cứu từ khi hình thành ý tưởng nghiên cứu cho đến sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu. Học phần cũng giúp sinh viên nhận dạng, xây dựng và phát triển vấn đề khoa học, thiết kế một khung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đó, chuyển vấn đề thành câu hỏi nghiên cứu, thu thập và phân tích số liệu để trả lời câu hỏi nghiên cứu và cuối cùng là viết báo cáo nghiên cứu. Sinh viên sẽ học nhiều cách thức khác nhau để tiến hành nghiên cứu, và cách thức nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến cách thức giải quyết vấn đề. Sinh viên sẽ phải thực hiện một nghiên cứu khoa học thực tế được tổ chức dưới dạng nghiên cứu nhóm, có biên soạn đề cương, thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và viết báo cáo nghiên cứu.

3.3.30. Kinh tế lượng

Học phần trang bị cho sinh viên một số vấn đề cơ bản sau: Cơ sở lý luận xây dựng mô hình kinh tế lượng đối với các biến lượng và được mở rộng cho các biến chất; Giải quyết các bài toán ước lượng và kiểm định liên quan; Phát hiện và khắc phục các khuyết tật của các mô hình hồi quy.

3.3.31. Toán tài chính

Học phần trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về toán tài chính; ứng dụng các kiến thức của giải tích ngẫu nhiên và quá trình ngẫu nhiên vào trong các vấn đề của toán tài chính. Bên cạnh đó, học phần còn nghiên cứu về các vấn đề khác như lý thuyết độ chênh thị giá, định giá một sản phẩm phái sinh, định giá quyền chọn, lý thuyết rủi ro tín dụng, chuỗi thời gian tài chính.

3.3.32. Quản trị chiến lược

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những nguyên lý quản trị chiến lược và sự vận dụng vào thực tiễn doanh nghiệp. Qua đó trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược các mô hình quản trị chiến lược, nguyên lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp bao gồm: Hoạch định chiến lược; tổ chức thực hiện chiến lược; đánh giá, kiểm soát và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường, thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.

3.3.33. Quản trị học

Học phần Quản trị học cung cấp cho sinh viên về mặt lý thuyết, sinh viên hiểu được cách tiếp cận chiến lược, hệ thống, hội nhập và tình huống đối với các hệ thống xã hội, tổ chức và quản trị; các yếu tố môi trường mà nhà quản trị phải đối mặt trong công việc; tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội và đạo đức trong quản trị; hiểu được các chức năng quản trị theo quá trình, bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. Về mặt kỹ năng, thực hành, sinh viên xác định và phân tích được các yếu tố môi trường mà các nhà quản trị phải đối mặt trong công việc của họ; Có khả năng ra quyết định để giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống và công việc; Có thể tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát đối với một hệ thống, tổ chức nhất định.

3.3.34. Thị trường tài chính và các định chế tài chính

Môn học giới thiệu cho người học các vấn đề tổng quan về thị trường tài chính và các định chế tài chính trung gian trên thị trường. Hoạt động của các thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu, cổ phiếu, thị trường thế chấp và ngoại hối được mô tả chi tiết. Đồng thời, hoạt động của các định chế tài chính trung gian bao gồm ngân hàng thương mại, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm… cũng được thảo luận để thấy rõ vai trò cũng như vị trí của các định chế trên thị trường.

3.3.35. Ngân hàng thương mại

Học phần này nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng quản trị ngân hàng và các tổ chức tín dụng cho sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường và làm việc tại các ngân hàng thương mại cũng như định chế tài chính khác. Các nội dung chủ yếu của học phần bao gồm quản trị tài sản, quản trị nguồn vốn, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, quản trị thanh khoản, quản trị rủi ro và an toàn vốn trong ngân hàng. Học phần cũng giới thiệu và so sánh những chuẩn mực đánh giá hoạt động và quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng Việt Nam so với các chuẩn mực quốc tế.

3.3.36. Nguyên lý đầu tư

Học phần nghiên cứu về các thị trường đầu tư và các giao dịch, nguồn thông tin của các hoạt động đầu tư và tư vấn, vấn đề lợi nhuận và rủi ro, kinh doanh chênh lệch giá và các hoạt động bán khống, lập kế hoạch đầu tư, đầu tư chứng  khoán và các giấy tờ có giá, đầu cơ các khoản đầu tư được miễn giảm thuế,  vàng và các tài sản hữu hình khác, quản lý danh mục đầu tư. Ngoài ra, môn  học còn ứng dụng các công nghệ tin học trong các lĩnh vực nêu trên, bao gồm  cả cách tiếp cận các nguồn thông tin dữ liệu sẵn có của các nhà đầu tư.

3.3.37.  Thuế và hệ thống thuế

Trong bối cảnh kinh doanh thực tế, sự phức tạp và toàn diện của hệ thống thuế đòi hỏi các cân nhắc về thuế phải được tính đến trong gần như mọi quyết định kinh doanh. Học phần tập trung vào luật thuế kinh doanh và cũng cung cấp một giới thiệu về thuế lợi ích bên lề và thuế hàng hóa và dịch vụ. Các quy tắc pháp lý kỹ thuật liên quan đến các loại thuế được thảo luận được kiểm tra dựa trên lý do chính sách làm cơ sở cho các quy tắc này.

3.3.38. Tài chính cá nhân

Môn học này nhằm trang bị cho học viên kiến thức về việc lập kế hoạch tài chính cá nhân, quản lý tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, quản lý tín dụng tiêu dùng, bảo hiểm nhân thọ hưu trí và các khoản đầu tư khác nhằm tối ưu tài chính cá nhân. Ngoài ra, môn học còn cung cấp các kiến thức về đầu tư tài sản tài chính, thị trường tài chính, cách nghiên cứu môi trường đầu tư, xem xét hai khía cạnh cơ bản trong đầu tư là lợi nhuận và rủi ro cũng như khả năng kiểm soát và hoạch định tương lai tài chính của khách hàng hoặc của cá nhân.

3.3.39. Tài chính hành vi

Môn học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức lý thuyết và thực nghiệm về tài chính hành vi. Cụ thể là các nghiên cứu về quá trình suy luận và đưa ra quyết định cũng như các sai lầm có thể mắc phải của nhà đầu tư, kết hợp với việc phân tích các hiện tượng bất thường trên thị trường tài chính mà lý thuyết tài chính bán cổ điển chưa giải thích được, từ đó đề xuất các mô hình lý thuyết kết hợp giữa tâm lý học và tài chính (gọi tắt là tài chính hành vi) nhằm đưa ra các giải thích mới bổ sung hoặc thay thế cho các lý thuyết tài chính trước đây.

3.3.40. Nguyên lý bảo hiểm

  Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết và thực nghiệm về lĩnh vực bảo hiểm và ứng dụng bảo hiểm trong quá trình quản trị rủi ro. Môn học này sẽ đề cập tới quản trị rủi ro, bảo hiểm và các loại bảo hiểm cũng như các phương thức sử dụng bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro từ các tác động tài chính tiêu cực trong quá trình lập kế hoạch tài chính.

3.3.41. Nguyên lý kinh doanh bất động sản

Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức về đầu tư bất động sản, bao gồm các khía cạnh pháp lý có liên quan cũng như các kỹ thuật định giá được sử dụng trong đầu tư bất động sản. Cụ thể, sinh viên sẽ được tiếp cận tới các phương pháp ước lượng dòng tiền và kỹ thuật chiết khấu dòng tiền của các dự án đầu tư bất động sản cũng như các tiêu chuẩn đánh giá NPV, IRR làm cơ sở cho phân tích và thẩm định dự án được trình bày trong bối cảnh đầu tư vào thị trường bất động sản. Ngoài ra, liên quan đến đầu tư bất động sản, các quyết định tài trợ như sử dụng các khỏan vay thế chấp, phát hành trái phiếu đô thị và chi phí cho khỏan vay, tác động của đòn cân nợ đến rủi ro và lợi tức của đầu tư tài sản bất động sản cũng được đề cập trong môn học. Cuối cùng, thuế và chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư như thế nào cũng được xem xét. Môn học này cũng thảo luận về các quyết định về bất động sản công ty như so sánh phương án thuê hay mua tài sản, các quyết định về đổi mới tài sản của công ty.

3.3.42. Chuyên đề thực tế

Học phần hỗ trợ sinh viên đi khảo sát thực tế, nắm bắt thực trạng các vấn đề cơ bản trong kinh tế - xã hội, chọn và trình bày, đánh giá thực trạng cũng như đề xuất giải pháp cho một vấn đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên chuyên môn. Qua đó, rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin, viết và trình bày báo cáo.

3.3.43. Tài chính quốc tế

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và kỹ năng nghiên cứu cơ bản về lĩnh vực tài chính quốc tế theo cả hai hướng tiếp cận tài chính quốc tế vĩ mô (nghiên cứu mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau trong lĩnh vực tiền tệ và chính sách kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia) và tài chính quốc tế vi mô (nghiên cứu những ảnh hưởng của tài chính quốc tế đến hoạt động kinh doanh của các công ty, cá nhân). Nội dung môn học bao gồm hệ thống tiền tệ quốc tế, thị trường tài chính quốc tế, cán cân thanh toán quốc tế, quan hệ giá cả, tỷ giá và lãi suất, bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

3.3.44. Phân tích báo cáo tài chính

Môn học cung cấp những kiến thức chuyên sâu về phân tích báo cáo tài chính: các nội dung phân tích, tiến trình phân tích, các công cụ, kỹ thuật phân tích nhằm đánh giá một cách sâu, rộng tình hình tài chính của doanh nghiệp làm cơ sở cho việc ra các quyết định đối với các nhà quản lý bên trong doanh nghiệp lẫn các chủ thể bên ngoài doanh nghiệp nhằm sử dụng hiệu quả các thông tin từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư, cho vay, quản lý, tư vấn khách hàng...

3.3.45. Quản trị rủi ro tài chính

Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về các mô hình và các công cụ được sử dụng để đo lường và quản trị rủi ro trong lĩnh vực tài chính. Ngoài ra môn học còn giới thiệu những lý thuyết về động cơ quản trị rủi ro của các doanh nghiệp, độ nhạy cảm của doanh nghiệp đối với các bất ổn trong các yếu tố thị trường như giá cả hàng hóa, lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán. Môn học còn bổ sung kiến thức cho môn tài chính doanh nghiệp về một quyết định tài chính khác không kém phần quan trọng, đó là quyết định quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

3.3.46. Thẩm định dự án đầu tư

Học phần Thẩm định Dự án Đầu tư trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về thẩm định dự án, bao gồm: vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án đầu tư; quy trình thẩm định dự án đầu tư, các phương diện và quan điểm phân tích dự án như phân tích tài chính dự án, phân tích kinh tế xã hội dự án. Đồng thời, học phần này cũng trang bị phương pháp thẩm định dự án và tiêu chí thẩm định để người học có đầy đủ các công cụ và phương pháp để thẩm định không chỉ các dự án sản xuất kinh doanh mà còn dự án đầu tư công.

3.3.47. Định giá tài sản

Môn học giới thiệu những nguyên lý và kỹ thuật căn bản để định giá các tài sản tài chính, giá trị doanh nghiệp cũng như các cơ scho việc ra quyết định đầu tư tài chính. Sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng để định giá các doanh nghiệp, bao gồm ước lượng các thông số rủi ro, chi phí huy động vốn, đo lường lợi nhuận, dự báo dòng tiền và mức độ tăng trưởng, ước tính giá trị cuối cùng, dòng tiền tự do để ứng dụng trong các mô hình chiết khấu, chi phí sử dụng vốn… Môn học cũng cung cấp những kiến thức liên quan tới việc định giá các doanh nghiệp khác nhau như doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp với lợi nhuận âm hoặc lợi nhuận bất thường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính.

3.3.48. Quản lý danh mục đầu tư

Môn học Quản lý danh mục đầu tư giới thiệu các kiến thức lý thuyết và kỹ năng để xây dựng danh mục đầu tư như danh mục đầu tư cổ phiếu (tài sản rủi ro), danh mục đầu tư trái phiếu, và danh mục đầu tư kết hợp giữa các cổ phiếu và tài sản phi rủi ro. Hơn nữa, môn học này cũng cung cấp các kiến thức và kỹ năng để học viên có thể đánh giá được danh mục đầu tư. Từ hai vấn đề vừa nêu, môn học này giúp cho học viên có thể đưa ra các khuyến nghị phù hợp trong tiến trình liên quan tới hoạt động xây dựng và quản lý danh mục đầu tư.

3.3.49. Thị trường phái sinh

Môn học này đặt nền tảng kiến thức chuyên ngành cho sinh viên học các môn học chuyên ngành khác như: Quản trị rủi ro tài chính, Kinh doanh ngoại hối, Quản trị ngân hàng thương mại, Quản lý danh mục đầu tư. Môn học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên những kiến thức về chứng khoán phái sinh và thị trường tài chính phái sinh để giúp cho học viên biết cách phân tích và áp dụng các công cụ phái sinh cho mục đích đầu cơ và mục đích phòng ngừa rủi ro.

3.3.50. Chứng khoán có thu nhập cố định

Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chứng khoán có thu nhập cố định, đặc biệt là trái phiếu, Cụ thể các loại chứng khoán có thu nhập cố định khác nhau với các đặc điểm của chúng, chẳng hạn như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi, các sản phẩm có cấu trúc cũng như thị trường trái phiếu, các nguyên tắc định giá, đặc biệt là định giá trái phiếu, các thuộc tính của cấu trúc kỳ hạn, các rủi ro liên quan đến đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định và cách thức đo lường rủi ro khi đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định, các kiến thức cơ bản về các phương thức phòng ngừa rủi ro trong đầu tư chứng khoán thu nhập cố định.

3.3.51. Thực tập tốt nghiệp

Sau khi được trang bị những kiến thức chuyên ngành, dưới sự hướng dẫn của giáo viên, sinh viên hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp về quá trình đi thực tập tại một cơ quan, doanh nghiệp cụ thể có hoạt động trong lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành đào tạo Kinh tế đối ngoại.

3.3.52. Khóa luận tốt nghiệp

Học phần dành cho sinh viên năm cuối, kết hợp kiến thức lý thuyết và thực tiễn trong quá trình học tập và làm việc tại cơ sở thực tiễn, hoàn thành một nhiệm vụ chuyên môn cụ thể, được thể hiện ở Khóa luận tốt nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp là một nghiên cứu thực tiễn độc lập, do sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của một hoặc một số giảng viên về lĩnh vực chuyên môn của chuyên ngành đào tạo.

3.3.53. Quản trị tài chính quốc tế

Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về môi trường và hoạt động tài chính của công ty đa quốc gia, thị trường tài chính quốc tế như thị trường tiền tệ, cổ phiếu, trái phiếu. Đặc biệt, môn học này sẽ tập trung phân tích các vấn đề về quản trị tài chính trong các công ty đa quốc gia như đầu tư trực tiếp, chi phí và cấu trúc vốn, tài trợ thương mại quốc tế và quản trị tiền mặt quốc tế và môi trường thuế quốc tế.

3.3.54. Tài chính doanh nghiệp nâng cao

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về các vấn đề tài chính trong công ty cổ phần, bao gồm: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn, quyết định về chính sách cổ tức của công ty, quyết định sáp nhập và thâu tóm, quyết định về quản lý rủi ro tài chính, định giá doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính,... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về tài chính cho doanh nghiệp.

3.4. Hoạt động hỗ trợ sinh viên 

3.4.1 Hoạt động hỗ trợ của cố vấn học tập, giảng viên từ các trường đại học khác và chuyên gia hướng dẫn tại doanh nghiệp/cơ quan quản lý Nhà nước

Đội ngũ cố vấn học tập của Viện Đào tạo Quốc tế thường xuyên gặp mặt và tư vấn online cho sinh viên về chương trình, kế hoạch đào tạo, chương trình hoạt động ngoại khóa, hỗ trợ sinh viên lập kế hoạch học tập, rèn luyện… Trên cơ sở nắm vững chương trình đào tạo, cố vấn học tập hướng dẫn sinh viên xây dựng kế hoạch học tập, lựa chọn đăng ký các học phần phù hợp với điều kiện học tập của sinh viên và mục tiêu, yêu cầu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đặc biệt là đối với nhóm sinh viên có dự định tham gia các chương trình liên kết 3+1 của Viện. Cố vấn học tập cũng hướng dẫn phương pháp học, nghiên cứu, phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng bổ trợ cho sinh viên; thường xuyên theo dõi kết quả học tập của sinh viên; đồng thời giúp đỡ sinh viên giải quyết những khó khăn vướng mắc trong học tập; nhắc nhở sinh viên khi thấy kết quả học tập của sinh viên giảm sút và có sự liên hệ chặt chẽ với gia đình sinh viên. Cố vấn học tập còn phối hợp với Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Chính trị và Công tác sinh viên, các giảng viên và các đơn vị công tác liên quan để tạo điều kiện hỗ trợ cho sinh viên học tập và rèn luyện trong thời gian học tập cũng như sau khi tốt nghiệp.

Bên cạnh đó, đội ngũ giảng viên từ các trường đại học khác và các chuyên gia hướng dẫn tại doanh nghiệp/cơ quan quản lý Nhà nước cũng thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Viện trong các hoạt động giảng dạy, nói chuyện chuyên đề, các chuyến đi thực tế, kiến tập, thực tập tại doanh nghiệp/cơ quan; viết chuyên đề và khóa luận tốt nghiệp… Danh sách đội ngũ cố vấn học tập chương trình đào tạo, giảng viên thỉnh giảng và cho đội ngũ chuyên gia hướng dẫn tại doanh nghiệp của Viện Đào tạo Quốc tế như sau:

TT

Họ và tên

Chức danh,

Học vị

Vị trí công tác

1

Đào Hoàng Tuấn

TS

Viện trưởng

2

Phạm Ngọc Trụ

TS

Viện phó

3

Nguyễn Tuấn Sơn

ThS

Trợ lý Viện

4

Nguyễn Văn Quân

ThS

Trợ lý Viện

5

Lưu Minh Đức

TS

Giảng viên

6

Hoàng Kim Thu

ThS

Giảng viên

7

Đặng Thùy Nhung

ThS

Giảng viên

8

Đoàn Anh Tuấn

ThS

Giảng viên

9

Phạm Hoàng Cường

ThS

Giảng viên

10

Nguyễn Thị Thùy Linh

ThS

Giảng viên

11

Nguyễn Trần Khánh

ThS

Giảng viên

12

Nguyễn Thị Bích Ngọc

ThS

Giảng viên

13

Nguyễn Thị Minh Huệ

PGS, TS Đại học Kinh tế Quốc dân

Thỉnh giảng

14

Trần Thị Ngọc Quyên

PGS, TS Đại học Ngoại thương

Thỉnh giảng

15

Ông Nguyễn Bá Trụ

Phó Trưởng BQL Khu kinh tế tỉnh Lào Cai

Hướng dẫn thực tế tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai

16

Ông Đỗ Nhất Hoàng

Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Nói chuyện chuyên đề về thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam

17

Bà Nguyễn Thị Hải An

Trưởng phòng Quản lý Vay và Cho vay nước ngoài, Vụ quản lý ngoại hối – Ngân hàng Nhà nước

Nói chuyện chuyên đề về  Tài chính quốc tế

18

Ông Ngô Trí Trung,

Khoa Quốc tế, ĐHQGH

Nói chuyện chuyên đề về  Nguyên lý kế toán

19

Ông Bùi Nguyên

Chuyên gia tư vấn rủi ro, Công ty TNHH Deloitte Việt Nam

Nói chuyện chuyên đề về   Lý thuyết tài chính tiền tệ

3.4.2. Các hoạt động ngoại khóa, phát triển kỹ năng mềm, định hướng nghề nghiệp

Ngoài các giờ học và nghiên cứu khoa học, sinh viên chương trình Tài chính Chất lượng cao của Viện Đào tạo Quốc tế còn được tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa của Viện và của Học viện, đặc biệt là hoạt động của các câu lạc bộ như câu lạc bộ tiếng Anh (AEC), câu lạc bộ Sinh viên tình nguyện, câu lạc bộ Truyền thông AMC, câu lạc bộ vũ điệu ADC, cộng đồng sinh viên APD,… giúp sinh viên rèn luyện và phát triển toàn diện các kỹ năng mềm. Viện Đào tạo Quốc tế và Học viện luôn chú trọng tổ chức các chương trình định hướng nghề nghiệp cho sinh viên như chương trình Vô Địch tiếng Anh thường niên nhằm truyền cảm hứng và giúp sinh viên định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Đồng thời, Viện Đào tạo Quốc tế chú trọng  đẩy mạnh các buổi nói chuyện với chuyên gia cho các sinh viên khi học chuyên ngành nhằm bổ sung thêm các kiến thức, kinh nghiệm thực tế liên quan đến lĩnh vực tài chính. Ví dụ như: Chuyên đề về các chính sách tài chính tiền tệ của Việt Nam; Chuyên đề về các vấn đề nổi bật trong tài chính quốc tế…

3.4.3. Hoạt động NCKH sinh viên

Hoạt động NCKH là yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên chương trình Chất lượng cao tại Viện Đào tạo Quốc tế. Hàng năm, Viện Đào tạo Quốc tế thu hút được 30 - 40 nhóm sinh viên tham gia NCKH (thông qua các sản phẩm của môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học) và 8-10 nhóm tham dự Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Viện. Các đề tài được sinh viên lựa chọn nghiên cứu đa dạng, một số đề tài gắn với yêu cầu thực tiễn bối cảnh quốc tế và trong nước.

Với lòng say mê NCKH và được sự hỗ trợ tích cực của các thầy cô, sinh viên Viện Đào tạo Quốc tế đã đạt được các giải cao trong các mùa NCKH cấp Viện và Học viện, trong đó nổi bật là đề tài “Cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán Việt Nam và thị trường chứng khoán Mỹ dưới tác động của Dịch Covid-19 – Tiếp cận bằng phương pháp hồi quy phân vị và Copula” của nhóm sinh viên Viện Đào tạo Quốc tế đã đạt giải Khuyến khích trong hội thi SV NCKH Euréka 2020. Thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học, sinh viên có cơ hội phát triển khả năng tư duy sáng tạo, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế và phát huy khả năng tự khám phá tri thức. 

PHẦN IV: MA TRẬN LIÊN KẾT

4.1. Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Mục tiêu

Chuẩn đầu ra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

(2.1)

x

x

x

x

x

(2.2)

x

x

x

x

x

(2.3)

x

x

x

x

x

(2.4)

x

x

x

x

x

(2.5)

x

x

4.2. Ma trận đóng góp của học phần vào mức độ đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

STT

Môn học

Học phần

Khối lượng kiến thức

Chuẩn đầu ra

(tín chỉ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1. Kiến thức giáo dục đại cương

(không bao gồm GDTC & GDQP)

50

 

                                 

THML04

Triết học Mác-Lênin

3

x

x

x

x

THKT05

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

x

x

x

x

THĐL04

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

x

x

x

x

THTT02

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

x

x

x

x

TOCC03

Toán cao cấp 1

3

x

x

x

x

TOCC02

Toán cao cấp 2

3

x

x

x

x

TOLT07

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3

x

x

x

x

THCN06

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

x

x

x

x

PPNC09

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

x

x

x

x

TOĐC06

Tin học đại cương

3

x

x

x

x

GDQP02

Giáo dục quốc phòng*

8

x

GDTC08

Giáo dục thể chất 1*

2

x

GDTC06

Giáo dục thể chất 2*

2

x

GDTC07

Giáo dục thể chất 3*

2

x

NNIL1.0

Pre- IELTS*

4

x

x

x

x

x

NNIL1.1

Tiếng Anh IELTS 1.1

6

x

x

x

x

x

NNIL1.2

Tiếng Anh IELTS 1.2

6

x

x

x

x

x

NNIL1.3

Tiếng Anh IELTS 1.3

6

x

x

x

x

x

NNIL1.4

Tiếng Anh IELTS 1.4

6

x

x

x

x

x

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 88

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

36

2.1.1. Cở sở ngành bắt buộc

30

1

LUQT03

Pháp luật kinh tế

4

x

x

x

x

x

 

2

KHMI01

Kinh tế vi mô 1

3

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCKT21

Nguyên lý kế toán

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

KHMA02

Kinh tế vĩ mô 1

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

5

CLCMR24

Marketing căn bản

3

x

x

x

x

x

 

6

CLCKT20

Kế toán tài chính

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

7

CLCTT23

Lý thuyết Tài chính tiền tệ

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

8

QLCD01

Chuyên đề thực tế

2

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2.1.2. Cơ sở ngành tự chọn

6

1

CLCKD17

Giới thiệu về kinh doanh

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

QHĐL07

Địa lý Kinh tế

3

x

x

x

x

x

 

3

TOKT05

Kinh tế lượng

3

x

x

x

x

 

4

CSCS11

Chính sách công

3

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

5

TCTO10

Toán tài chính

3

x

x

x

x

x

 

6

CLCCL06

Quản trị chiến lược

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

7

CLCHO10

Quản trị học

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

8

CLCHV12

Giới thiệu về hành vi tổ chức          

3

x

x

x

x

x

 

9

KTKD16

Quản trị hệ thống thông tin             

3

x

x

x

x

x

x

 

2.2. Kiến thức ngành

21

2.2.1. Ngành bắt buộc

 15

1

CLCQT30

Kế toán quản trị

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

TCCO21

Quản lý Tài chính công

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCTC18

Tài chính doanh nghiệp

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

ĐCTC01

Thị trường tài chính và định chế tài chính

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2.2.2. Ngành tự chọn

6

1

CLCNH37

Ngân hàng thương mại

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

CLCBH26

Nguyên lý bảo hiểm

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCTH16

Thuế và hệ thống thuế

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

CLCCN32

Tài chính cá nhân

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

5

CLCHV33

Tài chính hành vi

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

6

CLCDS25

Nguyên lý kinh doanh Bất động sản

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

7

KHMA04

Kinh tế vĩ mô 2

3

x

x

x

x

x

 

2.3. Kiến thức chuyên ngành

21

2.3.1. Chuyên ngành bắt buộc

15

1

CLCDT19

Nguyên lý đầu tư

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

CLCTC22

Tài chính quốc tế

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCBC36

Phân tích báo cáo tài chính

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

CLCRR31

Quản trị rủi ro tài chính

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

5

TCTĐ17

Thẩm định đánh giá dự án đầu tư

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2.3.2.Chuyên ngành tự chọn

6

1

CLCDM29

Quản lý danh mục đầu tư

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

CLCCK27

Chứng khoán có thu nhập cố định

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCDG28

Định giá tài sản

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

CLCPS34

Thị trường phái sinh

3

x

x

x

x

x

x

x

x

 

5

TCPT01

Tài chính phát triển

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

6

CLCDT09

Đầu tư quốc tế

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2.4. Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp

10

1

TTTN01

Thực tập tốt nghiệp

4

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

6

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

CLCTN02

Quản trị tài chính quốc tế

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

CLCTN01

Tài chính doanh nghiệp nâng cao

3

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

TỔNG SỐ (Không bao gồm GDTC & GDQP)

138

                                                                                         

Ghi chú: *: các môn không tính điểm trung bình chung xếp hạng bằng tốt nghiệp

4.3. Ma trận phương pháp giảng dạy đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

CHUẨN ĐẦU RA

KIẾN THỨC

KỸ NĂNG

THÁI ĐỘ

KT CƠ BẢN

KT CHUYÊN SÂU

KN NGHỀ NGHIỆP

KN MỀM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1. Thuyết trình

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2. Thảo luận

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3. Nghiên cứu tình huống

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4. Mời chuyên gia nói chuyện chuyên đề

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5. Đi thực tế

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6. Làm bài tập

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7. Tiểu luận/ Bài tập lớn

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8. Làm việc nhóm

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9. Liên hệ thực tế

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10. Thực hiện mô phỏng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

                                           

4.4. Ma trận phương pháp đánh giá đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

CHUẨN ĐẦU RA

KIẾN THỨC

KỸ NĂNG

THÁI ĐỘ

KT CƠ BẢN

KT CHUYÊN SÂU

KN NGHỀ NGHIỆP

KN MỀM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

1. Điểm danh (mức độ chuyên cần)

x

x

2. Thống kê số lần phát biểu (mức độ tích cực)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3. Kiểm tra nhanh (mức độ hiểu bài)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4. Tiểu luận/Bài tập lớn/ Bài tập nhóm (mức độ hiểu bài, khả năng tư duy logic, tổng hợp, khả năng làm việc độc lập, khả năng làm việc nhóm)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5. Thuyết trình (kỹ năng truyền đạt thông tin, kỹ năng nghe, đặt câu hỏi, phản biện vấn đề)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6. Mô phỏng, đóng vai (mức độ hiểu bài, hiểu biết chung về các vấn đề xã hội, các kỹ năng mềm, khả năng làm việc nhóm, tinh thần, thái độ)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7. Thi kết thúc học phần (mức độ hiểu bài, khả năng trình bày, sử dụng các công cụ để phân tích, tổng hợp, đánh giá, hiểu biết vấn đề kinh tế - xã hội)

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

PHẦN V: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

5.1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

5.1.1 Thời gian đào tạo 

Chương trình được thiết kế bao gồm 8 học kỳ chính, trong đó các học phần được phân bổ tương đối đồng đều trong các học kỳ từ học kỳ 1 đến học kỳ 8.

5.1.2 Cách thức thực hiện

Các học phần thuộc Khối kiến thức giáo dục đại cương và Kiến thức cơ sở ngành được tập trung đào tạo trong 5 kỳ đầu tiên của khóa học.

Các học phần thuộc kiến thức ngành; Kiến thức chuyên ngành và Thực tập và khóa luận tốt nghiệp được tập trung vào kỳ 6 và kỳ 7 của khóa học. Đồng thời, kỳ kiến tập giữa khóa cũng được bố trí vào giữa kỳ 5 và kỳ 6 của khóa học.

Trong kỳ 8, sinh viên sẽ tham gia thực tập kiến thức và kỹ năng làm việc ở cơ sở thực tế, viết khóa luận tốt nghiệp nếu đủ điều kiện theo quy định. Kết thúc 8 kỳ học, sinh viên có thể tích lũy đủ 140 tín chỉ của chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao.

 Chương trình cũng được thiết kế linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đối với nhóm sinh viên học chuyển tiếp 2+2 (tại Hoa Kỳ) hoặc 3+1 (tại Anh) khi bố trí tăng cường học tiếng Anh theo chuẩn IELTS và các môn học theo yêu cầu của phía trường đối tác vào 02 học kỳ hè.

5.1.3. Điều kiện tốt nghiệp

- Trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo tại Học viện (6 năm).

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không đang trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Tích lũy đủ số tín chỉ quy định trong chương trình đào tạo

- Điểm trung bình chung tích lũy của khóa học đạt từ 2,50 trở lên.

- Đạt trình độ tiếng Anh IELTS quốc tế ở mức 5.5 điểm hoặc tương đương theo quy định.

- Được cấp chứng chỉ kỹ năng mềm theo quy định; 

- Được đánh giá đạt các học phần Giáo dục quốc phòng an ninh, Giáo dục thể chất. 

5.2. Cách thức đánh giá kết quả học tập

- Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau mỗi kỳ học chính theo các tiêu chí sau:

+ Khối lượng kiến thức học tập là tổng số tín chỉ của các môn học (không tính môn học tự chọn tự do) mà sinh viên đã đăng ký học trong kỳ

+ Khối lượng kiến thức tích lũy là tổng tín chỉ của những môn học đã được đánh giá loại đạt tính từ đầu khóa học

+ Điểm trung bình học kỳ là điểm trung bình theo trọng số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng kí học trong kỳ đó (bao gồm các học phần đánh giá loại đạt và không đạt)

+ Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình theo trọng số tín chỉ của các học phần đã được đánh giá loại đạt mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm xem xét.

- Đánh giá kết quả học phần:

+ Điểm đánh giá học phần (gọi là điểm học phần) bao gồm: Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần: là trung bình của các điểm kiểm tra thường xuyên, định k trên lớp; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm chuyên cần, điểm kiểm tra giữa kỳ.....

+ Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc và có trọng số không dưới 60% điểm của học phần

+ Cách tính điểm học phần

  • Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm thi theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), có lẻ đến một chữ số thập phân. 
  • Điểm học phần là tổng điểm của điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần sau khi đã tính trọng số được qui định trong đề cương học phần và được làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển sang điểm chữ là: A+, A, B+, B, C+, C, D+, D (loại đạt) và F (không đạt).

- Cách tính điểm trung bình chung:

+ Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:

  • A+  tương ứng với  4,0   
  • A  tương ứng với  3,7
  • B+  tương ứng với  3,5 
  • B tương ứng với  3,0
  • C+ tương ứng với  2,5 
  • C  tương ứng với  2,0
  • D+  tương ứng với  1,5 
  • D  tương ứng với  1,0
  • F  tương ứng với  0

+ Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

A=i=1nai× nii=1nni

Trong đó:

A: là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

i: là số thứ tự học phần 

ai: là điểm của học phần thứ i 

ni: là số tín chỉ của học phần thứ i 

n: là tổng số học phần trong học kỳ hoặc tổng số học phần đã tích lũy.

Kết quả đánh giá học phần giáo dục quốc phòng-an ninh, giáo dục thể chất, kỹ năng mềm không tính vào điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy. Điểm trung bình chung học kỳ được dùng để xét buộc thôi học, nghỉ học tạm thời, đăng ký học bằng kép, học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ. Điểm trung bình chung tích lũy được dùng để xét buộc thôi học, xếp loại học lực, xếp hạng tốt nghiệp.

5.3. Phương pháp dạy - học và phương pháp đánh giá học phần

- Theo đuổi triết lý đào tạo lấy người học làm trung tâm, áp dụng chiến lược dạy và học hướng tới người học nhằm thúc đẩy ham muốn học tập và phát huy tính chủ động, sáng tạo của sinh viên. 

- Lựa chọn nội dung các học phần, phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng sinh viên, chẳng hạn sinh viên năm thứ nhất, thứ hai được tiếp cận các học phần nguyên lý cơ bản, tiếng Anh IELTS và phương pháp giảng dạy chủ đạo là thuyết trình để giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu được kiến thức mới và nâng cao trình độ tiếng Anh để có thể học các môn cơ sở ngành, chuyên ngành bằng tiếng Anh ở các năm sau. Ngược lại, các học phần với khối kiến thức chuyên sâu được đào tạo cho sinh viên năm thứ ba và thứ tư, áp dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy yêu cầu năng lực tiếng Anh, tự học, tự tìm tài liệu, phân tích, tổng hợp, giải quyết tình huống phức tạp, khuyến khích sinh viên thuyết trình, phản biện và bảo vệ ý kiến của mình về một nội dung chuyên sâu thuộc lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế, quản trị ngân hàng thương mại

- Tất cả các học phần trong chương trình đào tạo đều yêu cầu sinh viên tham gia trả lời các câu hỏi thảo luận và đóng góp ý kiến xây dựng bài, là cơ sở để đánh giá điểm chuyên cần của sinh viên. Một số học phần chuyên ngành đã thiết kế hệ thống bài tập tình huống hoặc phân vai giúp sinh viên vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học vào giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế. Đồng thời, thông qua việc chuẩn bị bài tập nhóm và phối hợp thuyết trình trên lớp, sinh viên phát huy tính chủ động nghiên cứu tài liệu và tích cực thảo luận các luận điểm với các bạn trong nhóm, từ đó phát triển năng lực khám phá tri thức, khả năng làm việc nhóm, năng lực thuyết trình và tư duy phản biện. Một số học phần chuyên ngành có tiến hành mời các chuyên gia có kinh nghiệm tới để chia sẻ kiến thức thực tế hoặc tổ chức cho sinh viên đi thực tế tại các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành đào tạo, giúp sinh viên tiếp cận gần hơn với thực tế và nắm vững hơn các kiến thức chuyên ngành đã được trang bị.

- Một số học phần đã áp dụng ngân hàng đề thi để đảm bảo tính khách quan trong việc đánh giá chất lượng dạy học.

Bản hướng dẫn thực hiện chiến lược dạy và học cho CTĐT chuẩn trình độ đại học chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao được thiết kế nhằm giúp người học đạt được các mục tiêu theo chuẩn đầu ra đã tuyên bố, được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Năm học

Chuẩn đầu ra

Gợi ý cách thực hiện

Kiến thức

Kỹ năng

Phẩm chất

Năm thứ nhất

Các môn học thuộc khối kiến thức đại cương và tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu học chuyên ngành bằng tiếng Anh trong các năm tiếp theo.

- Trang bị cho sinh viên  khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, kĩ năng quản lí công việc và thời gian cá nhân hiệu quả.

- Sinh viên có thể nhận thức được các chính sách, chủ trương của nhà nước liên quan đến kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục quốc phòng an ninh

- Sinh viên có thể dùng thành thạo Microsoft Office, một số thiết bị văn phòng thông dụng, giao tiếp thành thạo bằng Tiếng Anh.

Sinh viên được định hướng các phẩm chất nghề nghiệp như tôn trọng pháp luật, làm việc với tinh thần kỷ luật cao, trung thực, có lối sống tích cực, và có tinh thần hướng về cộng đồng

Phương pháp giảng dạy:

- Thuyết trình

- Thảo luận nhóm

- Đặt-giải quyết vấn đề

Phương pháp học tập:

- Đọc trước bài giảng, chuẩn bị trả lời các câu hỏi có trong học liệu khi giảng viên hỏi trên lớp

- Chủ động nghe giảng, ghi có chọn lọc và tham gia đối thoại với giảng viên, tranh luận với bạn.

- Chủ động tìm, đọc các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau liên quan đến môn học theo sự hướng dẫn của giảng viên; bố trí kế hoạch tự học. 

Điều kiện dạy và học:

- Cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu bao gồm các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm khách quan đưa vào giáo trình, người học có thể thường xuyên tự kiểm tra nhanh kiến thức vừa học

- Cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm hỗ trợ việc dạy và học thông qua môn học; 

- Cách tư duy, tổng hợp và phân tích vấn đề, đề xuất ý tưởng qua các câu vấn đáp khi giảng hoặc các bài tập trắc nghiệm liên quan.

- Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Đóng vai….

- Đặc biệt Học viện là đơn vị trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, do vậy, được thừa hưởng khối lượng sách và tài liệu tham khảo trong và ngoài nước tại các đơn vị trong Bộ như Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Kinh tế đối ngoại, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu và quản lý kinh tế trung ương, Ban Kinh tế thế giới - Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia.

Năm thứ Hai

Các môn học thuộc khối kiến thức theo lĩnh vực và kiến thức theo khối ngành, cơ sở ngành. Tiếp tục học tiếng Anh IELTS nâng cao, đặc biệt là đối với các sinh viên theo học chuyển tiếp tại Hoa Kỳ, Anh.

- Trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích định tính, định lượng, xác định vấn đề ưu tiên; tư duy phân tích đa chiều. 

- Sinh viên được trang bị các kỹ năng phối hợp làm việc trong các nhóm khác nhau; kỹ năng thuyết trình; đề xuất ý tưởng; giao tiếp qua email và các phương tiện truyền thông

- Đam mê nghiên cứu và khám phá kiến thức.

- Tự tin làm việc trong môi trường quốc tế.

- Khả năng làm việc độc lập và chủ động trong công việc

Phương pháp giảng dạy:

- Nêu rõ mục tiêu kiến thức, kĩ năng sinh viên sẽ đạt được thông qua môn học; 

- Cách tư duy, tổng hợp và phân tích vấn đề, đề xuất ý tưởng qua các câu vấn đáp khi giảng hoặc các bài tập trắc nghiệm liên quan.

- Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Đóng vai….

- Tham gia nói chuyện chuyên đề 

Phương pháp học tập:

- Tăng cường tìm đọc các giáo trình, tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.

- Đọc trước bài giảng, chuẩn bị trả lời các câu hỏi có trong học liệu khi giảng viên hỏi trên lớp

- Chủ động nghe giảng, ghi có chọn lọc và tham gia đối thoại với giáo viên, tranh luận với bạn.

- Chủ động tìm, đọc các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau; quan sát, khảo sát thu thập thông tin liên quan đến doanh nghiệp đến thực tế/thực tập liên quan đến môn học/đề tài nghiên cứu theo sự hướng dẫn của giảng viên; bố trí kế hoạch tự học. 

Điều kiện dạy và học:

- Cung cấp đầy đủ giáo trình, đặc biệt là các giáo trình bằng tiếng Anh nhập khẩu, tài liệu bao gồm các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm khách quan đưa vào giáo trình, người học có thể thường xuyên tự kiểm tra nhanh kiến thức vừa học

- Cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm hỗ trợ việc dạy và học

- Tổ chức các chuyến thực tế theo nhu cầu môn học, thực tập tại doanh nghiệp cho sinh viên.

- Sinh viên được tạo điều kiện tham gia các chương trình học trao đổi với các trường có hợp tác NCKH và giảng dạy với các điều kiện về điểm trung bình chung học tập, trình độ ngoại ngữ, thời gian học tập tại Học viện.

Năm thứ Ba và năm thứ Tư

Các môn học thuộc khối kiến thức theo ngành và chuyên ngành

- Áp dụng các kiến thức cơ bản để phân tích, đánh giá tình hình nền kinh tế, thị trường tài chính, tham gia đề xuất, và triển khai thực hiện kế hoạch, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp, đầu tư.

- Vận dụng kiến thức và kỹ năng được học để giải thích được các sự kiện trong lĩnh vực tài chính.

- Vận dụng kiến thức của các môn học để phân tích tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ việc ra quyết định ngắn và dài hạn.

- Có nghiệp vụ cơ bản về kế toán, thuế, ngân hàng thương mại …

- Có kỹ năng cơ bản về tìm kiếm thông tin, phân tích và phản biện chính sách liên quan đến tài chính quốc tế. 

- Trang bị cho sinh viên các kỹ năng  tư duy phản biện; kĩ năng lãnh đạo nhóm và thích nghi với những thay đổi nghề nghiệp trong tương lai.

- Có khả năng khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực kinh tế, tài chính;

- Năng lực tự học, tìm kiếm và xử lý thông tin đa chiều, quản lý thời gian cá nhân, phong cách làm việc chuyên nghiệp;

- Khả năng làm việc dưới áp lực cao và môi trường biến động;

Khát vọng trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực kinh tế, tài chính;

- Trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy;

Phương pháp giảng dạy:

- Nêu rõ mục tiêu kiến thức, kĩ năng sinh viên sẽ đạt được thông qua môn học; 

- Cách tư duy, tổng hợp và phân tích vấn đề, đề xuất ý tưởng qua các câu vấn đáp khi giảng hoặc các bài tập trắc nghiệm liên quan.

- Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Đóng vai…

- Nghiên cứu tình huống, bài tập lớn, tiểu luận, phương pháp học tập theo dự án…

- Tham quan thực tế/thực tập tại doanh nghiệp

Phương pháp học tập:

- Tăng cường tìm đọc các giáo trình, tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.

- Đọc trước bài giảng, chuẩn bị trả lời các câu hỏi có trong học liệu khi giảng viên hỏi trên lớp

- Chủ động nghe giảng, ghi có chọn lọc và tham gia đối thoại với giáo viên, tranh luận với bạn.

- Chủ động tìm, đọc các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau; quan sát, khảo sát thu thập thông tin liên quan đến các hoạt động kinh tế đối ngoại, liên hệ thực tế, thực tập liên quan đến môn học/đề tài nghiên cứu theo sự hướng dẫn của giảng viên; bố trí kế hoạch tự học.

- Tổ chức thực tập thực tế 

- Đặc biệt Học viện là đơn vị trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, do vậy, được thừa hưởng khối lượng sách và tài liệu tham khảo trong và ngoài nước tại các đơn vị trong Bộ như Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Kinh tế đối ngoại, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu và quản lý kinh tế trung ương, Ban Kinh tế thế giới - Trung tâm thông tin và dự báo kinh tế xã hội quốc gia.

Điều kiện dạy và học:

- Cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu bao gồm các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm khách quan đưa vào giáo trình, người học có thể thường xuyên tự kiểm tra nhanh kiến thức vừa học.

- Cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm hỗ trợ việc dạy và học

- Tổ chức các đợt thực tế theo nhu cầu học phần, thực tập tại doanh nghiệp, các cơ quan quản lý có liên quan tới hoạt động kinh tế đối ngoại cho sinh viên.

- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề thực tiễn do các chuyên gia thực tiễn đảm nhiệm nhằm tăng kiến thức thực tiễn, kết hợp giữa đào tạo với thực tế.

PHẦN VI: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính chương trình Chất lượng cao được biên soạn trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho ngành Tài chính – Ngân hàng, đồng thời tham khảo chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính ở một số trường đại học trong và ngoài nước. Chương trình được biên soạn phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng, mục đích, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và nguồn lực của Học viện và của Viện và theo hướng đổi mới phương pháp giảng dạy gắn liền với thực tiễn, giảm giờ lý thuyết, tăng giờ thảo luận và tự học, lấy người học làm trung tâm. Đồng thời, chương trình được biên soạn đảm bảo sự liên thông với các ngành đào tạo khác trong và ngoài nước.

Sinh viên khi nhập học được cung cấp email, tài khoản truy cập vào cổng thông tin trang tín chỉ để đăng ký học, tra cứu đề cương học phần, xem kết quả học tập và các thông báo của nhà trường. Sinh viên đăng kí học phần phải đáp ứng được điều kiện học phần tiên quyết và nộp học phí đầy đủ.

Sinh viên có thể xem thông tin về chương trình đào tạo, các quy chế, qui định liên quan đến đạo tạo qua trang web của Học viện theo địa chỉ //z-mech.com . Sinh viên tra cứu học liệu tại Trung tâm thông tin thư viện – Học viện Chính sách và Phát triển. Sinh viên có thể xin tư vấn của cố vấn học tập để đăng kí học phần cũng như tư vấn phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học, trên trang //tinchi.z-mech.com từ tài khoản truy cập cá nhân.